🇻🇳 Tiếng Việt
🇺🇸 English
🇨🇳 中文
🇰🇷 한국어
🇯🇵 日本語
🇹🇭 ไทย

Hướng dẫn tự làm hồ sơ đăng ký mua Nhà ở xã hội chi tiết

Tài liệu, văn bản, hồ sơ
Đây là bài hát ngẫu hứng mà Khome.Asia tặng bạn, hãy nhấn Play để thưởng thức và chúc bạn một ngày vui vẻ !
Mục lục

    Trong nội dung bài viết này chúng tôi (KHOME.ASIA) sẽ hướng dẫn chi tiết tự làm hồ sơ đăng ký mua Nhà ở xã hội theo đúng quy định pháp luật. Độc giả có thể tham khảo và chuẩn bị trước hồ sơ theo nhu cầu của mình với các dự án Nhà ở xã hội mà mình có nhu cầu mua.

    ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI

    1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ;

    2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo khu vực nông thôn;

    3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

    4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo khu vực đô thị;

    5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;

    6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

    7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;

    8. Cán bộ, công chức, viên chức ;

    9. Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định;

    10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở;

    11. Học sinh, sinh viên(chỉ được thuê nhà ở xã hội trong thời gian học tập);

    1/ Đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội

    Thực hiện theo hướng dẫn tạiMẫu số 01 (biểu mẫu ở file đính kèm) Nghị định 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 của Chính Phủ.

    2/ Giấy xác nhận về đối tượng

    Hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ Xây dựng:

    2.1 Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội:

    a) Đối tượng số 01: Quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật Nhà ở (ở trên) thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

    b) Đối tượng 02,03,04: Quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 76 của Luật Nhà ở thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;

    c) Đối tượng 05, 06, 08, 09, 10, 11: Quy định tại khoản 5, 6, 8, 9, 10 và 11 Điều 76 của Luật Nhà ở thực hiện theoMẫu số 01 (biểu mẫu ở file đính kèm) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD;

    d) Đối tượng 07: Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (biểu mẫu ở file đính kèm), Bộ trưởng Bộ Công an (biểu mẫu ở file đính kèm).

    2.2. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng đối với các trường hợp sau:

    a) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (đối với trường hợp có hợp đồng lao động);

    b) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

    c) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    2.3. Cơ quan quản lý nhà ở công vụ thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối với đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ.

    2.4. Đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; trường dân tộc nội trú công lập thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng đối với học sinh, sinh viên đang học tập tại cơ sở đào tạo, giáo dục do mình quản lý.

    3/ Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở

    3.1 Điều kiện về nhà ở để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội quy định như sau:

    Theo Mục a khoản 1 Điều 78 Luật Nhà ở 2023 :

    Các đối tượng số 01, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10 quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 để được mua, thuê nhà ở xã hội thì phải chưa có nhà thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó, chưa được mua, thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó hoặc có nhà thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu;

    Theo Điều 29 Nghị Định 100/2024/NĐ-CP:

    Đối với các đối tượng 01, 04, 05, 06, 08, 09, 10 và đối tượng 7 (chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, gồm cả nhà công vụ) tại Điều 76 của Luật nhà ở:

    a/ Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và vợ hoặc chồng của đối tượng đó (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

    Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản này.

    b/ Trường hợp có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản này được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.

    Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận diện tích nhà ở bình quân đầu người, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản này.

    3.2 Mẫu Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để mua, thuê mua NOXH theo Mẫu giấy tờ tại Phụ lục 1 và Điều 7 Thông tư 05/2024/TT-BXD:

    a/ Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình: Thực hiện theo hướng dẫn tạiMẫu số 02 (biểu mẫu ở file đính kèm).

    b/ Trường hợp có nhà ở nhưng diện tích bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người: Thực hiện theo hướng dẫn tạiMẫu số 03 (biểu mẫu ở file đính kèm).

    Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theoMẫu số 02.

    4/ Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập

    4.1 Điều kiện về thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội quy định tại Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 của Chính Phủ:

    4.1.1. Đối tượng 05, 06, 08: Quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76 của Luật Nhà ở thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:

    a) Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    b) Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

    4.1.2 Trường hợp đối tượng số 05: Quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở không có Hợp đồng lao động, nếu là người độc thân thì thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.”

    4.1.3 Đối tượng số 07: Quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 của Nghị định 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 của Chính Phủ:

    a/ Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận.

    b/ Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật:

    b1/ Người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó đều thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 2,0 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận;

    b2/ Vợ (chồng) của người đứng đơn không thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lượng cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    b3/ Trường hợp vợ (chồng) của người đứng đơn không có Hợp đồng lao động thì Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện xác nhận điều kiện về thu nhập.

    c/ Thời gian xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.”

    4.2 Mẫu Giấy xác nhận điều kiện thu nhâp: Thực hiện theo các mẫu tại Phụ lục 01 và Điều 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ Xây dựng:

    4.2.1 Đối tượng 05, 06, 07, 08 Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theoMẫu số 04 (biểu mẫu ở file đính kèm). Đối tượng 05 không có hợp đồng lao động thực hiện theoMẫu số 05 (biểu mẫu ở file đính kèm).

    Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theoMẫu số 04hoặcMẫu số 05.

    4.2.2 Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng sau đây đang làm việc thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:

    a) Đối tượng số 05: Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (đối với trường hợp có hợp đồng lao động);

    b) Đối tượng số 06: Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

    c) Đối tượng số 07: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;

    d) Đối tượng số 08: Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    Trường hợp các đối tượng nêu tại khoản này nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trícủa người đó.

    4.2.3 Đối tượng 02, 03, 04 quy định tại Điều 76 của Luật Nhà ở thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.

    Hướng dẫn chi tiết tự làm hồ sơ đăng ký mua Nhà ở xã hội theo đúng quy định pháp luật, bài viết này Khome.Asia sẽ giúp độc giả có thể tham khảo và chuẩn bị trước hồ sơ theo nhu cầu của mình với các dự án Nhà ở xã hội mà mình có nhu cầu mua.

      YÊU CẦU TƯ VẤN




    Thông báo sẽ tự động đóng sau 5 giây

    Lễ Giáng Sinh
    Năm Mới 2026 (Dương Lịch)
    Valentine’s Day
    Năm Mới 2026 (Âm Lịch)
    Picture of AN CƯ VÀ ĐẦU TƯ

    AN CƯ VÀ ĐẦU TƯ

    Khome.Asia là chuyên trang tổng hợp, cung cấp thông tin các dự án từ phân khúc cao cấp đến nhà ở xã hội được khách hàng, nhà đầu tư quan tâm tại TP HCM (gồm Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu), Đồng Nai và các địa phương trên cả nước.

      YÊU CẦU TƯ VẤN




    Thông báo sẽ tự động đóng sau 5 giây

    Lễ Giáng Sinh
    Năm Mới 2026 (Dương Lịch)
    Valentine’s Day
    Năm Mới 2026 (Âm Lịch)