Theo dự thảo tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội về việc xây dựng Bảng giá đất lần đầu tiên để công bố và áp dụng từ ngày 1/1/2026, thành phố được chia thành 17 khu vực với mức giá đất ở đa dạng, dựa trên khảo sát thực tế giá chuyển nhượng, dữ liệu từ Văn phòng đăng ký đất đai, UBND các phường/xã và các sở ngành liên quan.
Dự thảo nhấn mạnh sự chênh lệch lớn giữa các khu vực trung tâm đắt đỏ và ngoại thành giá rẻ, với mức tăng bình quân 2% so với bảng giá hiện hành ở nội thành, nhưng một số xã ngoại thành tăng tới 26%.
Dự thảo nhằm đảm bảo bảng giá đất phản ánh sát thực tế thị trường, hỗ trợ tính tiền sử dụng đất, thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo Luật Đất đai 2024. Dưới đây là phân tích chi tiết các mức giá đất ở vị trí 1 (mặt đường chính) thấp nhất và cao nhất tại từng khu vực.
Nội Dung Đề Xuất
Các khu vực có giá đất thấp nhất (Dưới 10 Triệu Đồng/m²)
Hà Nội vẫn tồn tại nhiều khu vực ngoại thành với giá đất ở vị trí 1 chỉ từ hơn 3 triệu đồng/m², chủ yếu tập trung ở các huyện xa trung tâm như Phú Xuyên, Thạch Thất, Chương Mỹ, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Ba Vì, Mê Linh, Phúc Thọ.
Khu vực 11 (Các xã: Phượng Dực, Phú Xuyên, Chuyên Mỹ, Đại Xuyên – Huyện Phú Xuyên): Giá thấp nhất toàn thành phố: hơn 3,1 triệu đồng/m². Áp dụng cho đường nối từ đê sông Lương đến hết nghĩa trang Hòa Khê (xã Đại Xuyên). Vị trí 2, 3, 4: Khoảng 2 triệu đồng/m² (rẻ hơn vị trí 1).
Khu vực 14 (Các xã: Thạch Thất, Hòa Lạc, Tây Phương, Yên Xuân, Phú Cát, Kiều Phú, Hưng Đạo, Quốc Oai, Hạ Bằng – Huyện Thạch Thất và Quốc Oai): Hơn 3,5 triệu đồng/m². Áp dụng cho đoạn giáp đường 446 đến cầu Đá Mài.
Khu vực 15 (Các xã: Chương Mỹ, Quảng Bị, Hòa Phú, Xuân Mai, Phú Nghĩa, Trần Phú – Huyện Chương Mỹ): Hơn 3,5 triệu đồng/m². Áp dụng cho đường liên xã từ chợ Rồng đến làng Thượng Phúc (lối rẽ vào nghĩa trang thôn Thượng Phúc).
Khu vực 16 (Các xã: Phúc Sơn, Ứng Thiên, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Vân Đình, Hồng Sơn, Hòa Xá, Hương Sơn – Huyện Ứng Hòa và Mỹ Đức): Hơn 4,3 triệu đồng/m² (một số địa điểm thấp nhất).
Khu vực 17 (Các xã: Sóc Sơn, Nội Bài, Trung Giã, Đa Phúc, Kim Anh – Huyện Sóc Sơn): Hơn 4,3 triệu đồng/m². Áp dụng cho:
- Đường từ ngã ba chợ Chấu – Đô Tân đi xã Thành Công mới (Thái Nguyên).
- Đường từ ngã ba Đô Lương – Đồng Mai đi xã Thành Công (Thái Nguyên).
Khu vực 13 (Các xã: Minh Châu, Quảng Oai, Vật Lại, Cổ Đô, Bất Bạt, Suối Hai, Yên Bài, Ba Vì – Huyện Ba Vì): Hơn 4,5 triệu đồng/m². Áp dụng cho đường tỉnh lộ 414C, từ giáp xã Suối Hai đến điểm số 1 Đê sông Đà (xã Bất Bạt).
Khu vực 7 (Các xã: Tiến Thắng, Yên Lãng, Quang Minh, Mê Linh, Phúc Thịnh, Thư Lâm, Đông Anh, Vĩnh Thanh, Thiên Lộc – Huyện Mê Linh và Đông Anh): Hơn 5 triệu đồng/m². Áp dụng cho đoạn từ cầu xóm 4 xã Yên Lãng đến giáp Cổng Tọa (xã Yên Lãng).
Khu vực 12 (Các phường/xã: Sơn Tây, Tùng Thiện, Đoài Phương, Phúc Lộc, Phúc Thọ, Hát Môn – Thị xã Sơn Tây và huyện Phúc Thọ): 8 triệu đồng/m². Áp dụng cho đường đê sông Hồng qua xã Phúc Lộc (ngoài đê).
Khu vực 10 (Các xã: Đại Thanh, Thanh Trì, Ngọc Hồi, Nam Phù, Bình Minh, Tam Hưng, Thường Tín, Hồng Vân, Thanh Oai, Dân Hòa, Thượng Phúc, Chương Dương – Huyện Thanh Trì và Thường Tín): Hơn 8,2 triệu đồng/m². Áp dụng cho đoạn qua xã Nguyễn Trãi cũ (từ giáp cầu Xém đến UBND xã Thượng Phúc mới).
Khu vực 9 (Các xã: Liên Ninh, Ô Diên, Đan Phượng, Hoài Đức, Dương Hòa, Đông Sơn, An Khánh – Huyện Đan Phượng và Hoài Đức): 9 triệu đồng/m². Áp dụng cho các tuyến đường giao thông liên xã thuộc xã Thọ An, Thọ Xuân, Trung Châu. Lưu ý: Khu vực này tăng cao nhất toàn thành phố – tới 26% so với bảng giá hiện hành.
Các khu vực giá trung bình (10-20 Triệu Đồng/m²)
Khu vực 8 (Các xã: Phù Đổng, Thuận An, Gia Lâm, Bát Tràng – Huyện Gia Lâm): Giá thấp nhất vị trí 1: 12,6 triệu đồng/m². Áp dụng cho tuyến đường Kim Lan – Văn Đức (từ ngã tư giao cắt đường 179 với đường liên xã Văn Đức – Kim Lan đến hết địa phận thôn Trung Quan).
Khu vực 5 (Các phường: Tây Mỗ, Đại Mỗ, Dương Nội, Hà Đông, Thanh Liệt, Hoàng Liệt, Yên Sở, Kiến Hưng, Yên Nghĩa, Phú Lương – Quận Hà Đông và một phần Nam Từ Liêm): Giá thấp nhất: Hơn 20,3 triệu đồng/m². Áp dụng cho đường Chùa Tổng, đoạn từ Lê Trọng Tấn đến hết địa phận phường Dương Nội.
Các khu vực giá cao nhất
Khu vực trung tâm ghi nhận mức giá “khủng”, tăng 2% so với hiện hành.
Khu vực 1 (Các phường trong vành đai 1: Tây Hồ, Ngọc Hà, Ba Đình, Giảng Võ, Ô Chợ Dừa, Hoàn Kiếm, Văn Miếu – Quốc Tử Giám, Cửa Nam, Hai Bà Trưng): Giá cao nhất Hà Nội: Hơn 702 triệu đồng/m² (vị trí 1, giáp mặt đường). Áp dụng cho các tuyến:
- Bà Triệu (đoạn Hàng Khay đến Trần Hưng Đạo).
- Đinh Tiên Hoàng.
- Hai Bà Trưng (đoạn Lê Thánh Tông đến Quán Sứ).
- Hàng Đào, Hàng Khay, Hàng Ngang, Lê Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Nhà Thờ.
- Trần Hưng Đạo (đoạn Trần Thánh Tông đến Lê Duẩn).
Giá thấp nhất khu vực: Hơn 82 triệu đồng/m² (phố Đồng Cổ). Bình quân 9 phường trung tâm: 255,3 triệu đồng/m² (tăng 2%).
Mức tăng giá chung theo khu vực (Nội Thành)
| Khu Vực | Phạm Vi | Mức Tăng So Với Hiện Hành |
|---|---|---|
| Khu vực 2 | Phường trong vành đai 2 | 2% |
| Khu vực 3 | Phường từ vành đai 2 đến vành đai 3 | 2% |
| Khu vực 4 & 5 | Phường ngoài vành đai 3, bên hữu ngạn sông Hồng (trừ Chương Mỹ, Sơn Tây, Tùng Thiện) | 2% |
| Khu vực 6 | Phường trong ranh giới sông Hồng – sông Đuống – vành đai 3 | 2% |





